Dịch vụ tư vấn nội dung liên quan đên xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh cần đáp ứng đủ điều kiện này cụ thể như sau:
Đối với các cơ sở kinh doanh và phương tiện đặc thù cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy mới được phép đi vào hoạt động thì câu hỏi mà nhiều người đặt ra là thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy thế nào? Chúng tôi xin giải đáp giúp bạn trong bài tư vấn dưới đây.
Các bước thủ tục cần làm khi thực hiện xin cấp giấy phép PCCC
Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy đầy đủ theo quy định của Pháp luật
Bước 2: Đại diện cơ sở hoặc phương tiện cần cấp giấy đến nộp hồ sơ tại trụ sở Phòng/Cục cảnh sát PCCC công an tỉnh/thành phố.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, hợp lệ của hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp
– Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại kịp thời.
Bước 4: Đến nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy tại trụ sở.
Quy trình xin giấy phép phòng cháy chữa cháy cho khách hàng của Việt Luật
Nhằm mang lại dịch vụ chuyên nghiệp, có chất lượng tốt nhất, giúp khách hàng có thể nhanh chóng nhận được giấy chứng nhận an toàn PCCC thì Việt Luật đã xây dựng một quy trình chuẩn cho gói dịch vụ này của mình như sau:
Bước 1: Khảo sát sơ bộ về cơ sở vật chất, tính pháp lý của các giấy tờ mà khách hàng hiện có.
Bước 2: Tư vấn miễn phí về các vấn đề liên quan tới việc xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy của khách hàng, bao gồm:
+ Phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp của các yêu cầu liên quan tới việc xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy do khách hàng đề xuất.
+ Tư vấn các điều kiện cần đáp ứng để có thể được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC (điều kiện về biển cấm, biển báo, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy, chữa cháy, quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy,….)
+ Tư vấn các thủ tục cần làm khi thực hiện xin cấp giấy chứng nhận PCCC
+ Tư vấn việc chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết để làm Hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy.
+ Tư vấn về các vấn đề có liên quan khác.
Bước 3: Ký hợp đồng với khách hàng
Mẫu giấy phép phòng cháy chữa cháy
Bước 4: Xây dựng và hoàn thiện Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy cho khách hàng.
Bước 5: Đại diện khách hàng đi nộp Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận PCCC
Bước 6: Theo dõi Hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định Hồ sơ cho khách hàng.
Bước 7: Đại diện khách hàng đi nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy hoặc tư vấn khiếu nại từ chối cấp giấy chứng nhận (nếu có).
THỜI GIAN VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN RA GIẤY: 5- 7 ngày làm việc.
Bạn là doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội, hoặc HCM mà cần hỗ trợ nội dung này hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn một cách tốt nhất.
Địa chỉ công ty chúng tôi tại số 126- Phố Chùa Láng- Hà Nội
Hotline tư vấn: 043 997 4288/ 0965 999 345
Thứ Năm, 1 tháng 12, 2016
Dịch vụ tư vấn giải thể công ty nhanh nhất hiện nay
Những hướng dẫn cụ thể về thủ tục giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo các bước cụ thể như thế nào? Để giái quyết các vấn đề này nhằm tháo gỡ về thủ tục hành chính cho doanh nghiệp Việt Luật hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
Trong rất nhiều doanh nghiệp đang hoạt động cùng với thị trường, nền kinh tế khó khăn không thể tránh trường hợp kinh doanh bị thua lỗ và một tỏng những biện pháo được nhiều doanh nghiệp thua lỗ hiện nay sử dụng đó là thực hiện xin giải thể công ty để bảo vệ các quyền và lợi ích của mình. Vậy giả thể doanh nghiệp là gỉ? Hồ sơ và thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định như thể nào ? để doanh nghiệp có thể tiến thành giải thể đúng theo quy định của Luật pháp cũng như tiến hành được thuận lợi nhất.
Giải thể doanh nghiệp là gì?
Theo quy định của Luật Kinh tế, giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt các hoạt động kinh doanh do đã đạt được, thực hiện được những mục tiêu mà thương nhân đề ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, giải thể doanh nghiệp là hình thức phổ biến hiện nay với những doanh nghiệp gặp khó khăn không thể tiếp tục kinh doanh hoặc đang thực hiện kinh doanh nhung lại không kinh daonh nữa. Việc giải thể doanh nghiệp được xác định chủ yếu là cho những doanh nghiệp, công ty gặp thua lỗ trong quá trình kinh doanh, không thể vượt qua khó khăn nên lựa chọn việc sử dụng biên pháp giải thể doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc giải thể doanh nghiệp sẽ gây nên nhiều khó khăn cho các Cơ quan quản lý và chính doanh nghiệp trong việc thanh toán hết những số nợ mà daonh nghiệp tuyên bố giải thể khi đó vẫn còn nợ. Do vậy, việc giải thể doanh nghiệp, giải thể công tylà rất khó khăn và thủ tục để được giải thể doanh nghiệp, công ty cũng rất phức tạp.
– Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Quyết định của Chủ doanh nghiệp (nếu là DNTN), Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Đại hội đồng cổ đông (nếu là công ty Cổ phần), chủ sở hữu công ty (nếu là công ty TNHH 1 thành viên) về việc giải thể doanh nghiệp.
Phụ lục về quyền và nghĩa vụ của Tổ thanh lý tài sản
3 số báo liên tiếp về việc giải thể doanh nghiệp được đăng trên báo điện tửu hoặc báo viết có nội dùng: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp ĐKKD …)
Xác nhận đã hoàn thành thủ tục khóa mã số thuế hoặc chưa đăng ký mã số thuế tại cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp.
Thông bao về việc thực hiện: Quyết định giải thể doanh nghiệp, thông báo về thanh lý tài sản, thanh lý các khoản công nợ
Biên bản họp Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Đại hội đồng cổ đông (Nếu là công ty Cổ phần), Chủ sở hữu công ty (nếu là Công ty TNHH 1 thành viên) về việc thông qua quyết định giải thể Doanh nghiệp
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mục lục hồ sơ được ghi theo thứ tự
Bìa hồ sơ bằng giấy mỏng hoặc nylon cứng
Trên đây là quá trình chuẩn bị hồ sơ xin giải thể doanh nghiệp tương tự như việc xin tư vấn bảo hộ thương hiệu, đăng ký logo để được chấp nhận hồ sơ.
– Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Trước khi tiến hành giải thể doanh nghiệp bên phải đăng trên 3 số báo liên tiếp với nội dung giải thể
Tiến hành thủ tục quyết toán thuế đối với Chi cục thuế nơi bạn đặt địa chỉ chủ sở chính
Tiến hành thanh lý tài sản và khóa mã tài khoản tại ngân hàng (Nếu không mở tài khoản tại ngân hàng thì không phải làm thủ tục này).
Sau khi tiến hành các bước trên, các bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ theo hướng dẫn bên trên
Trên đây là những hướng dẫn làm hồ sơ và thủ tục giải thể doanh nghiệp để những khách hàng có nhu cầu tìm hiểu những quy định về giải thể doanh nghiệp có thể nắm được có có những bước chuẩn bị để có thể xin đăng ký giải thể doanh nghiệp thành công và trong thời gian ngắn nhất.
Trong nhiều năm kinh nghiêm tư vấn luật tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, mọi thông tin thắc mắc của khách hàng đều được chúng tôi tư vấn hỗ trợ tốt nhất. Hotline tư vấn chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay: 043 997 4288/ 0965 999 345
Email: congtyvietluathanoi@gmail.com
Địa chỉ trụ sở công ty: Số 126- Phố Chùa Láng - Đống Đa- Hà Nội
Những nội dung tư vấn khác mà Việt Luật hỗ trợ tới khách hàng :
Mức thuế xuất doanh nghiệp năm 2016
Thành lập công ty công nghệ thông tin vốn nước ngoài
Những vấn đề cần lưu ý về hóa đơn
Trong rất nhiều doanh nghiệp đang hoạt động cùng với thị trường, nền kinh tế khó khăn không thể tránh trường hợp kinh doanh bị thua lỗ và một tỏng những biện pháo được nhiều doanh nghiệp thua lỗ hiện nay sử dụng đó là thực hiện xin giải thể công ty để bảo vệ các quyền và lợi ích của mình. Vậy giả thể doanh nghiệp là gỉ? Hồ sơ và thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định như thể nào ? để doanh nghiệp có thể tiến thành giải thể đúng theo quy định của Luật pháp cũng như tiến hành được thuận lợi nhất.
Giải thể doanh nghiệp là gì?
Theo quy định của Luật Kinh tế, giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt các hoạt động kinh doanh do đã đạt được, thực hiện được những mục tiêu mà thương nhân đề ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, giải thể doanh nghiệp là hình thức phổ biến hiện nay với những doanh nghiệp gặp khó khăn không thể tiếp tục kinh doanh hoặc đang thực hiện kinh doanh nhung lại không kinh daonh nữa. Việc giải thể doanh nghiệp được xác định chủ yếu là cho những doanh nghiệp, công ty gặp thua lỗ trong quá trình kinh doanh, không thể vượt qua khó khăn nên lựa chọn việc sử dụng biên pháp giải thể doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc giải thể doanh nghiệp sẽ gây nên nhiều khó khăn cho các Cơ quan quản lý và chính doanh nghiệp trong việc thanh toán hết những số nợ mà daonh nghiệp tuyên bố giải thể khi đó vẫn còn nợ. Do vậy, việc giải thể doanh nghiệp, giải thể công tylà rất khó khăn và thủ tục để được giải thể doanh nghiệp, công ty cũng rất phức tạp.
– Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Quyết định của Chủ doanh nghiệp (nếu là DNTN), Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Đại hội đồng cổ đông (nếu là công ty Cổ phần), chủ sở hữu công ty (nếu là công ty TNHH 1 thành viên) về việc giải thể doanh nghiệp.
Phụ lục về quyền và nghĩa vụ của Tổ thanh lý tài sản
3 số báo liên tiếp về việc giải thể doanh nghiệp được đăng trên báo điện tửu hoặc báo viết có nội dùng: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp ĐKKD …)
Xác nhận đã hoàn thành thủ tục khóa mã số thuế hoặc chưa đăng ký mã số thuế tại cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp.
Thông bao về việc thực hiện: Quyết định giải thể doanh nghiệp, thông báo về thanh lý tài sản, thanh lý các khoản công nợ
Biên bản họp Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Đại hội đồng cổ đông (Nếu là công ty Cổ phần), Chủ sở hữu công ty (nếu là Công ty TNHH 1 thành viên) về việc thông qua quyết định giải thể Doanh nghiệp
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mục lục hồ sơ được ghi theo thứ tự
Bìa hồ sơ bằng giấy mỏng hoặc nylon cứng
Trên đây là quá trình chuẩn bị hồ sơ xin giải thể doanh nghiệp tương tự như việc xin tư vấn bảo hộ thương hiệu, đăng ký logo để được chấp nhận hồ sơ.
– Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Trước khi tiến hành giải thể doanh nghiệp bên phải đăng trên 3 số báo liên tiếp với nội dung giải thể
Tiến hành thủ tục quyết toán thuế đối với Chi cục thuế nơi bạn đặt địa chỉ chủ sở chính
Tiến hành thanh lý tài sản và khóa mã tài khoản tại ngân hàng (Nếu không mở tài khoản tại ngân hàng thì không phải làm thủ tục này).
Sau khi tiến hành các bước trên, các bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ theo hướng dẫn bên trên
Trên đây là những hướng dẫn làm hồ sơ và thủ tục giải thể doanh nghiệp để những khách hàng có nhu cầu tìm hiểu những quy định về giải thể doanh nghiệp có thể nắm được có có những bước chuẩn bị để có thể xin đăng ký giải thể doanh nghiệp thành công và trong thời gian ngắn nhất.
Trong nhiều năm kinh nghiêm tư vấn luật tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, mọi thông tin thắc mắc của khách hàng đều được chúng tôi tư vấn hỗ trợ tốt nhất. Hotline tư vấn chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay: 043 997 4288/ 0965 999 345
Email: congtyvietluathanoi@gmail.com
Địa chỉ trụ sở công ty: Số 126- Phố Chùa Láng - Đống Đa- Hà Nội
Những nội dung tư vấn khác mà Việt Luật hỗ trợ tới khách hàng :
Mức thuế xuất doanh nghiệp năm 2016
Thành lập công ty công nghệ thông tin vốn nước ngoài
Những vấn đề cần lưu ý về hóa đơn
Thứ Hai, 7 tháng 11, 2016
Mức thuế suất doanh nghiệp năm 2016
Hướng dẫn doanh nghiệp về các mức thuế suất năm 2016 để doanh nghiệp có thể hiểu rõ ràng chi tiết hơn như sau:
1/ Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016.
Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 11, Khoản 1 quy định về thuế suất như sau:
“Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.”
Như vậy kể từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ còn một mức là 20% do những trường hợp doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% tức là có tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng thì được chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.
Kết luận:
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp là 20% không kể mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu.
2/ Tổng doanh thu làm căn cứ xác định là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.
- Những DN hoạt động không đủ 12 tháng, thì căn cứ vào tổng doanh thu trên chỉ tiêu [01] và chỉ tiêu [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số 03-1A/TNDN chia cho số tháng thực tế hoạt động trong năm, nếu doanh thu bình quân < 1,67 tỷ đồng thì năm sau áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
3/ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2016 từ 32% đến 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
(Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.)
- Thuế suất 50%: Áp dụng đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.
(Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.)
Tham khảo thêm các nội dung vấn khác như sau:
Hoạt động sản xuất phần mềm tại Việt Nam
Dịch vụ tư vấn mở vpdd tại Việt Nam
1/ Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016.
Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 11, Khoản 1 quy định về thuế suất như sau:
“Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.”
Như vậy kể từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ còn một mức là 20% do những trường hợp doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% tức là có tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng thì được chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.
Kết luận:
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp là 20% không kể mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu.
2/ Tổng doanh thu làm căn cứ xác định là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.
- Những DN hoạt động không đủ 12 tháng, thì căn cứ vào tổng doanh thu trên chỉ tiêu [01] và chỉ tiêu [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số 03-1A/TNDN chia cho số tháng thực tế hoạt động trong năm, nếu doanh thu bình quân < 1,67 tỷ đồng thì năm sau áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
3/ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2016 từ 32% đến 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
(Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.)
- Thuế suất 50%: Áp dụng đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.
(Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.)
Tham khảo thêm các nội dung vấn khác như sau:
Hoạt động sản xuất phần mềm tại Việt Nam
Dịch vụ tư vấn mở vpdd tại Việt Nam
Thứ Tư, 15 tháng 6, 2016
Quy định xác nhận hoạt động sản xuất phần mềm tại Việt Nam
Những nội dung hướng dẫn đến việc xác định hoạt động sản xuất phần mềm tại Việt Nam, nội dung theo quy định về mặt pháp luật nhà đầu tư cần quan tâm một cách cụ thể như sau:
Xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm
1. Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất sản phẩm phần mềm:
a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có mã số thuế cá nhân; có kê khai thuế trong đó ghi rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm;
b) Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được xác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đáp ứng được yêu cầu ở Khoản 1 Điều này, và hoạt động đó thuộc một hoặc nhiều trường hợp trong số các trường hợp sau:
a) Hoạt động thuộc một hoặc nhiều công đoạn trong các công đoạn từ 2 đến 4 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư này đối với sản phẩm phần mềm nêu tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
b) Hoạt động nêu tại công đoạn 1, công đoạn 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 5 Thông tư này, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có hoạt động thỏa mãn quy định tại Điểm a, Khoản này đối với cùng một sản phẩm phần mềm.
c) Hoạt động thuộc công đoạn 6 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có các hoạt động thuộc đầy đủ cả 5 công đoạn từ 1 đến 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 5 Điều 5 Thông tư này đối với cùng một sản phẩm phần mềm.
Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345
Xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm
1. Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất sản phẩm phần mềm:
a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có mã số thuế cá nhân; có kê khai thuế trong đó ghi rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm;
b) Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được xác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đáp ứng được yêu cầu ở Khoản 1 Điều này, và hoạt động đó thuộc một hoặc nhiều trường hợp trong số các trường hợp sau:
a) Hoạt động thuộc một hoặc nhiều công đoạn trong các công đoạn từ 2 đến 4 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư này đối với sản phẩm phần mềm nêu tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
b) Hoạt động nêu tại công đoạn 1, công đoạn 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 5 Thông tư này, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có hoạt động thỏa mãn quy định tại Điểm a, Khoản này đối với cùng một sản phẩm phần mềm.
c) Hoạt động thuộc công đoạn 6 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có các hoạt động thuộc đầy đủ cả 5 công đoạn từ 1 đến 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 5 Điều 5 Thông tư này đối với cùng một sản phẩm phần mềm.
Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345
Những quy định liên quan đến sản xuất phần mềm uy tín nhất hiện nay
Doanh nghiệp hay các cá nhân tổ chức tham gia hoạt động về nghành nghề kinh doanh sản xuất phẩn mềm cần tham khảo về những nội dung được quy định theo căn cứ pháp luật cụ thể như sau:
Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm
Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm bao gồm 07 công đoạn sau:
1. Xác định yêu cầu, bao gồm một trong những tác nghiệp như: khảo sát yêu cầu của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu cầu; tư vấn điều chỉnh quy trình; thống nhất yêu cầu, xét duyệt yêu cầu.
2. Phân tích và thiết kế, bao gồm một trong những tác nghiệp như: đặc tả yêu cầu; thiết lập bài toán phát triển; mô hình hóa dữ liệu; mô hình hóa chức năng; mô hình hóa luồng thông tin; xác định giải pháp phần mềm; thiết kế hệ thống phần mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun phần mềm.
3. Lập trình, viết mã lệnh, bao gồm một trong những tác nghiệp như: viết chương trình phần mềm; lập trình các đơn vị, mô đun phần mềm; chỉnh sửa, tùy biến, tinh chỉnh phần mềm; tích hợp các đơn vị phần mềm; tích hợp hệ thống phần mềm.
4. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng các kịch bản kiểm tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun phần mềm; thử nghiệm phần mềm; kiểm thử hệ thống phần mềm; kiểm thử chức năng phần mềm; thẩm định chất lượng phần mềm; đánh giá khả năng gây lỗi; xác định thỏa mãn yêu cầu khách hàng; nghiệm thu phần mềm.
5. Hoàn thiện, đóng gói phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả phần mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm; đóng gói phần mềm; đăng ký mẫu mã; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
6. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt phần mềm; triển khai cài đặt phần mềm; đào tạo, hướng dẫn người sử dụng; kiểm tra phần mềm sau khi bàn giao; sửa lỗi phần mềm sau bàn giao; hỗ trợ sau bàn giao, bảo hành phần mềm; bảo trì phần mềm.
7. Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm phần mềm; phát hành sản phẩm phần mềm.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn luật doanh nghiệp và hỗ trợ các bạn khởi nghiệp trong lĩnh vực CNTT chúng tôi luôn hướng tới những thuận lợi về mặt pháp lý nhất cho khách hàng.
Những quy định trên có thể thay đổi theo những thông tư nghị định mới do vậy nếu cần tư vẫn hỗ trợ về mặt pháp lý quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp chúng tôi để có tư vấn tốt nhất.
Quy định và những nội dung tư vấn khác do Việt Luật cung cấp tới khách hàng.
Dịch vụ tư vấn và mở văn phòng đại diện tại việt nam
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Thủ tục thành lập công ty tnhh nhanh rẻ Hà Nội
Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm
Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm bao gồm 07 công đoạn sau:
1. Xác định yêu cầu, bao gồm một trong những tác nghiệp như: khảo sát yêu cầu của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu cầu; tư vấn điều chỉnh quy trình; thống nhất yêu cầu, xét duyệt yêu cầu.
2. Phân tích và thiết kế, bao gồm một trong những tác nghiệp như: đặc tả yêu cầu; thiết lập bài toán phát triển; mô hình hóa dữ liệu; mô hình hóa chức năng; mô hình hóa luồng thông tin; xác định giải pháp phần mềm; thiết kế hệ thống phần mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun phần mềm.
3. Lập trình, viết mã lệnh, bao gồm một trong những tác nghiệp như: viết chương trình phần mềm; lập trình các đơn vị, mô đun phần mềm; chỉnh sửa, tùy biến, tinh chỉnh phần mềm; tích hợp các đơn vị phần mềm; tích hợp hệ thống phần mềm.
4. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng các kịch bản kiểm tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun phần mềm; thử nghiệm phần mềm; kiểm thử hệ thống phần mềm; kiểm thử chức năng phần mềm; thẩm định chất lượng phần mềm; đánh giá khả năng gây lỗi; xác định thỏa mãn yêu cầu khách hàng; nghiệm thu phần mềm.
5. Hoàn thiện, đóng gói phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả phần mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm; đóng gói phần mềm; đăng ký mẫu mã; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
6. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt phần mềm; triển khai cài đặt phần mềm; đào tạo, hướng dẫn người sử dụng; kiểm tra phần mềm sau khi bàn giao; sửa lỗi phần mềm sau bàn giao; hỗ trợ sau bàn giao, bảo hành phần mềm; bảo trì phần mềm.
7. Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm phần mềm; phát hành sản phẩm phần mềm.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn luật doanh nghiệp và hỗ trợ các bạn khởi nghiệp trong lĩnh vực CNTT chúng tôi luôn hướng tới những thuận lợi về mặt pháp lý nhất cho khách hàng.
Những quy định trên có thể thay đổi theo những thông tư nghị định mới do vậy nếu cần tư vẫn hỗ trợ về mặt pháp lý quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp chúng tôi để có tư vấn tốt nhất.
Quy định và những nội dung tư vấn khác do Việt Luật cung cấp tới khách hàng.
Dịch vụ tư vấn và mở văn phòng đại diện tại việt nam
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Thủ tục thành lập công ty tnhh nhanh rẻ Hà Nội
Thứ Tư, 9 tháng 3, 2016
Các quy định pháp lý liên quan đến miễn giảm thuế thu nhập cá nhân
Các cá nhân hoạt động kinh doanh, có các khoản thu nhất định vì vậy cần chú ý tới những khoản thu và điều kiện giảm thuế với từng loại thu nhập, nội dung cụ thể được các chuyên viên chúng tôi tư vấn tới khách hàng như sau:
Theo quy định tại Điều 5 Luật thuế Thu nhập cá nhân, Điều 5 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. Cụ thể như sau:
1. Xác định số thuế được giảm
a) Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó.
b) Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế, bao gồm:
b.1) Thuế thu nhập cá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng.
b.2) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
c) Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
d) Số thuế giảm được xác định như sau:
d.1) Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại.
d.2) Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.
2. Thủ tục, hồ sơ xét giảm thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế.
Theo quy định tại Điều 5 Luật thuế Thu nhập cá nhân, Điều 5 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. Cụ thể như sau:
1. Xác định số thuế được giảm
a) Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó.
b) Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế, bao gồm:
b.1) Thuế thu nhập cá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng.
b.2) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
c) Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
d) Số thuế giảm được xác định như sau:
d.1) Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại.
d.2) Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.
2. Thủ tục, hồ sơ xét giảm thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế.
Thứ Ba, 8 tháng 3, 2016
Dịch vụ tư vấn và mở vpdd tại Việt Nam
Việt Luật hỗ trợ dịch vụ thành lập vpdd công ty tại Việt Nam với chi phí trọn gói: 750 USD và thời gian thực hiện trong vòng 12 ngày làm việc . Mọi thủ tục thực hiện từ khâu tư vấn khách hàng đến khâu làm hồ sơ xin cấp phép khách hàng Việt Luật thực hiện cho đến khi có kết quả tới doanh nghiệp.
Thời gian thực hiện nhanh, chi phí ưu đãi nhất , hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất !
THỦ TỤC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi thông báo lập văn phòng đại diện tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt văn phòng đại diện. Nội dung thông báo gồm:
Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Tên văn phòng đại diện dự định thành lập. Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ "Văn phòng đại diện"
Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện
Nội dung, phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện
Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đứng đầu văn phòng đại diện
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Hồ sơ kèm theo thông báo, phải có
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện.
Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
Nếu văn phòng đại diện được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, bản sao Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký hoạt động.
Thông tin liên hệ
Công ty tư vấn Việt Luật
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội
Thời gian thực hiện nhanh, chi phí ưu đãi nhất , hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất !
THỦ TỤC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi thông báo lập văn phòng đại diện tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt văn phòng đại diện. Nội dung thông báo gồm:
Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Tên văn phòng đại diện dự định thành lập. Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ "Văn phòng đại diện"
Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện
Nội dung, phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện
Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đứng đầu văn phòng đại diện
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Hồ sơ kèm theo thông báo, phải có
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện.
Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
Nếu văn phòng đại diện được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, bản sao Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký hoạt động.
Thông tin liên hệ
Công ty tư vấn Việt Luật
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)